Hotline: 0971 645 789
Sitemap  |   Liên kết MXH
Lĩnh vực

TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN

Sau đây là một số quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề “Ly hôn” dành cho những ai đang cần và muốn tham khảo.

1. Về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

Theo quy định tại Điều 51 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 thì:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Tòa án nơi giải quyết hồ sơ ly hôn

Theo quy định tại Điều 28, Điều 35 và Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo tại Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã nơi bị đơn hiện đang cư trú. Trường hợp nếu nguyên đơn/bị đơn hoặc tài sản ở nước ngoài thì nộp đơn đến tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Việc ly hôn giữa công dân Việt Namvới người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định.

Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Anh/chị có thể tham khảo tại bài viết này Có thể nộp đơn ly hôn nơi đăng ký tạm trú Thẩm quyền giải quyết ly hôn

3. Hồ sơ nộp để giải quyết ly hôn gồm:

Theo quy định của pháp luật thì hồ sơ "ly hôn" nộp tại Tòa án gồm:

- Đơn ly hôn (theo mẫu): Đơn ly hôn đơn phương hay thuận tình ly hôn phải được soạn thảo đầy đủ các nội dung mà Tòa án yêu cầu.

- Bản chính giấy đăng ký kết hôn, nếu làm mất thì cung cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn cho Tòa án.

- Bản sao sổ hộ khẩu của 02 vợ chồng, nếu không có hộ khẩu thì phải có sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận địa chỉ của Công an nơi cư trú.

- Bản sao chứng minh nhân dân của 02 vợ chồng, nếu đã làm mất thì phải có đơn cớ mất và xác nhận của Công an.

- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

- Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến tài sản chung nếu có tranh chấp về tài sản như: Giấy chứng nhận QSDĐ, Giấy tờ về xe, sổ tiết kiệm, tài khoàn Ngân hàng...

- Các tài liệu, chứng cứ về nợ chung nếu có như: Giấy vay tiền, hợp đồng thế chấp - cầm cố tài sản....

- Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến mâu thuẫn vợ chồng (nếu có).

Ngoài ra anh/chị có thể cung cấp thêm cho tòa án các tài liệu chứng cứ khác nếu có liên quan đến vụ việc theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục giải quyết tại Tòa án gồm:

* Hòa giải tại tòa án

Tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án, sự hợp tác của hai bên, Tòa án có thể tiến hành hòa giải một hoặc nhiều lần.

* Căn cứ ly hôn

- Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

- Ly hôn theo yêu cầu của một bên (đơn phương ly hôn)

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

* Chứng cứ và chứng minh

Việc áp dụng các quy định về chứng cứ và chứng minh trong vụ án ly hôn được quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ việc Vợ - Chồng có trách nhiệm cung cấp các tài liệu chứng cứ theo quy định của pháp luật.

* Giải quyết phân chia tài sản của vợ chồng

- Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án chia theo quy định của pháp luật.

- Trongtrường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

- Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

- Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định chung.

- Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

4. Thời điểm chấm dứt hôn nhân

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày Bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Trên đây là một số nội dung tư vấn liên quan đến "Tư vấn thủ tục ly hôn". Nếu bạn đang cần luật sư tư vấn, hỗ trợ về mặt pháp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0971 645 789 (Zalo).

CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG NGỌC & CỘNG SỰ

Địa chỉ: 5/1 đường Nguyễn Du, KP. 4, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

(Đối diện Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa)

VPGD: 349 Bùi Trọng Nghĩa, KP. 3, P. Trảng Dài, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

Hotline: 0971 645 789 - 0911 629 679

Email: luatsuhoangngoc@gmail.com

Địa chỉ tại Tp. HCM: 402A Nguyễn Văn Luông, P. 12, Q. 6, Tp. HCM


Gọi điện
SMS
Chỉ đường